Trắc nghiệm bài 11: Ôn tập - Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945) Trắc nghiệm bài 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo. Trắc nghiệm bài 13:Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước. Trắc nghiệm bài 14: Thu đông 1947, Việt CHUYÊN ĐỀ 6 6/-Trắc nghiệm kế toán thuế TNCN-THUẾ TNDN-nguyên lý kế toán. KINH NGHIỆM-TÂM HUYẾT Lịch học, thời gian học 10224844668019 tại Ngân hàng TECHCOMBANK Liên hệ: Điện thoại: -(08) Lịch Sử Văn Minh Thế Giới. Thuế Ngân Hàng Câu Hỏi Các Trường (5000 Câu) Có Đáp Án_File Word [Đhcđ] 100 Đề Thi Thử Toán Đại Học Tự Luận Có Đáp Án Bài Tập Và Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đại Số Tổ Hợp-Nguyễn Văn Nhân. Download tài liệu document Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 12 ôn thi thpt quốc gia năm 2017 có đáp án miễn phí tại Xemtailieu. 100 câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 12 19 7096 4. Sơ đồ tư duy môn lịch sử 12 ôn thi THPT Quốc gia (tải v Lời giải các câu khác trong bài; Trong quá trình xây dựng và phát triển, nhà nước ta luoon đảm bảo và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, công nhận, bảo vệ, tôn trọng và đảm bảo quyền con người, quyền công dân. Với 500 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6. Mục lục Lý thuyết Lịch Sử lớp 6 hay, chi tiết Mục lục Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 có đáp án - Chân trời sáng tạo Chương 1: Tại sao cần học lịch sử vHeC. Ngân hàng câu hỏi tập huấn Lịch sử lớp 6 sách Cánh diều giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng trả lời 15 câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử 6 trong chương trình tập huấn sách giáo khoa lớp 6 mới. Ngoài ra, thầy cô hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm đáp án môn Ngữ văn, Âm nhạc, Giáo dục đào tạo sức khỏe thể chất, Khoa học tự nhiên, cùng hướng dẫn xem bộ sách giáo khoa lớp 6 mới để khám phá trước về những bộ sách mới. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết cụ thể trong bài viết dưới đây của Download. vn Câu 1 Một trong những đặc điểm của môn Lịch sử và Địa lí cấp Trung học cơ sở là Bạn đang xem Ngân hàng câu hỏi tập huấn Lịch sử lớp 6 sách Cánh diều A. môn học tự môn học lựa môn học bắt môn học độc lập. Câu 2 Năng lực Lịch sử bao gồm A. Tìm hiểu lịch sử; Nhận thức và tư duy lịch sử; Vận dụng kiến thức kĩ năng đã Tìm hiểu tư liệu; Nhận thức và tư duy lịch sử; Vận dụng kiến thức kĩ năng đã Tìm hiểu lịch sử; Thực hành lịch sử; Vận dụng kiến thức kĩ năng đã Tìm hiểu lịch sử; Nhận thức và tư duy lịch sử; So sánh, đánh giá. Câu 3 Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6 – Cánh Diều đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại Quyết định số bao nhiêu? A. Quyết định số 178/QĐ-BGDĐT ngày 09/2/ Quyết định số 817/QĐ-BGDĐT ngày 09/2/ Quyết định số 871/QĐ-BGDĐT ngày 09/2/ Quyết định số 718/QĐ-BGDĐT ngày 09/2/2021. Câu 4 Kí hiệu sau đây trong sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6 bộ Cánh Diều là để chỉ A. Kiến thức Mở Góc khám Góc mở rộng. Câu 5 Phần Lịch sử sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6 bao gồm A. 8 chương, 19 bài 7 chương, 19 bài 7 chương, 20 bài 7 chương, 21 bài học. Câu 6 Một trong những yêu cầu về phương pháp dạy học Lịch sử là A. tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho thực hiện các bài, chương theo đúng phân phối chương phải thực hiện đầy đủ quy trình vận dụng phương pháp dạy học hiện sử dụng phương pháp hiện đại, không sử dụng phương pháp truyền thống. Câu 7 Một trong những yêu cầu về phương pháp dạy học Lịch sử là A. đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học thực hiện các bài, chương theo đúng phân phối chương phải thực hiện đầy đủ quy trình vận dụng phương pháp dạy học hiện sử dụng phương pháp hiện đại, không sử dụng phương pháp truyền thống. Câu 8 Một trong những yêu cầu về phương pháp dạy học Lịch sử là A. tăng cường dạy học, giáo dục tích thực hiện các bài, chương theo đúng phân phối chương phải thực hiện đầy đủ quy trình vận dụng phương pháp dạy học hiện sử dụng phương pháp hiện đại, không sử dụng phương pháp truyền thống. Câu 9 Một trong những yêu cầu về phương pháp dạy học Lịch sử là A. tăng cường dạy học, giáo dục phân thực hiện các bài, chương theo đúng phân phối chương phải thực hiện đầy đủ quy trình vận dụng phương pháp dạy học hiện sử dụng phương pháp hiện đại, không sử dụng phương pháp truyền thống. Câu 10 Một trong những yêu cầu về phương pháp dạy học Lịch sử là A. thực hiện các bài, chương theo đúng phân phối chương phải thực hiện đầy đủ quy trình vận dụng phương pháp dạy học hiện nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện sử dụng phương pháp hiện đại, không sử dụng phương pháp truyền thống. Câu 11 Theo công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học PPDH và kiểm tra, đánh giá,…thì các hoạt động học của HS dưới dạng các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau là gì? A. Chuyển giao nhiệm vụ, báo cáo nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ, nhận xét đánh giá nhiệm Chuyển giao nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ, nhận xét đánh giá nhiệm vụ, báo cáo nhiệm Chuyển giao nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ, báo cáo nhiệm vụ, nhận xét đánh giá nhiệm Thực hiện nhiệm vụ, chuyển giao nhiệm vụ, báo cáo nhiệm vụ, nhận xét đánh giá nhiệm vụ. Câu 12 Tạo tâm thế học tập cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới là mục tiêu của hoạt động nào? A. Luyện Vận Hình thành kiến Khởi động. Câu 13 Một trong những định hướng về phương pháp đánh giá kết quả giáo dục trong dạy học môn Lịch sử và Địa lí theo Chương trình GDPT năm 2018 là A. cần tăng cường đánh giá nội dung kiến giáo viên là người quyết định kết quả đánh câu hỏi trắc nghiệm khách quan là duy đánh giá qua báo cáo kết quả thực hiện dự án học tập. Câu 14 Một trong những định hướng hình thức đánh giá kết quả giáo dục trong dạy học môn Lịch sử và Địa lí theo Chương trình GDPT năm 2018 là A. cần tăng cường đánh giá nội dung kiến giáo viên là người quyết định kết quả đánh câu hỏi trắc nghiệm khách quan là duy kết hợp đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Câu 15 Một trong những định hướng phương pháp đánh giá kết quả giáo dục trong dạy học môn Lịch sử và Địa lí theo Chương trình GDPT năm 2018 là A. cần tăng cường đánh giá nội dung kiến giáo viên là người quyết định kết quả đánh câu hỏi trắc nghiệm khách quan là duy đánh giá qua hồ sơ học tập. Đăng bởi Monica. vn Chuyên mục Giáo viên CEO Công ty TNHH Công Nghệ Truyền Thông Ez Media. NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN LỊCH SỬ ĐẢNGPhần ôn tậpCâu 1. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, nhiệm vụ hàng đầu cần phải được giải quyết cấp thiết của cách mạng Việt Nam là gì? A. Giải phóng dân tộc. B. Đấu tranh giai cấp. C. Canh tân đất nước. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 2. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách cai trị về chính trị ở Việt Nam như thế nào?A. Áp dụng chính sách “chia để trị”. B. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta. C. Áp dụng chính sách “dùng người Việt trị người Việt”. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 3. Phong trào yêu nước chống Pháp nào sau đây theo hệ tư tưởng phong kiến? A. Phong trào Đông Du. B. Phong trào Cần Vương. C. Phong trào Duy Tân. D. Khởi nghĩa Yên Bái. Câu 4. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX có những điểm nổi bật nào? A. Các nước tư bản bên trong tăng cường bóc lột nhân dân lao động, bên ngoài xâm lược và áp bức nhân dân các dân tộc thuộc địa. B. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt. C. Phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa. D. Cả ba phương án kia đều đúng. Câu 5. Tính chất của xã hội Việt Nam khi trở thành thuộc địa của Pháp là gì? A. Tư bản chủ nghĩa. B. Phong kiến C. Thuộc địa nửa phong kiến. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 6. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam khi trở thành thuộc địa của Pháp là gì? A. Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp xâm lược và tay sai; mâu thuẫn giữa nôngdân với địa chủ phong kiến. B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư bản, mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến, mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản. D. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân với địa chủ phong kiến. Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc - từ người yêu nước trở thành người cộng sản? CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI 1. Theo định nghĩa về văn minh, điểm nào sau đây của văn minh khác biệt so với văn hóa? 1. Văn minh chỉ giá trị kỹ thuật, giá trị tinh thần 2. VM chỉ giá trị vật chất và tinh thần ở trình độ cao 3. Văn minh chỉ thái độ hành xử văn minh lịch sự 4. Văn minh chỉ sự thụ hưởng giá trị tinh thần ở trình độ cao 2. Nhận định nào sau đây về văn minh là đúng 1. VM có bề dày lịch sử từ khi con người xuất hiện 2. Văn minh chỉ xuất hiện ở giai đoạn phát triển cao của văn hóa 3. VN xuất hiện khi xã hội có phân hóa giàu nghèo 4. Khái niệm văn minh và văn hóa không có sự khác biệt 3. Mục đích xây dựng Kim tự tháp của người Maya là 1. Làm lăng mộ 2. Làm công trình quân sự 3. Làm nơi ở cho hoàng tộc 4. Làm nơi tiến hành các nghi lễ tế thần 4. Trong cuộc đời của mình, các Pharaon tiến hành xây dựng Kim tự tháp từ khi nào? 1. Khi họ sinh ra 2. Khi họ lập gia đình 3. Khi họ lên ngôi 4. Sau khi họ chết, người con kế vị xây cho 5. Bốn trung tâm văn minh lớn của phương Đông cổ đại là 1. Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á 2. Trung Quốc, Lưỡng Hà, Nhật Bản, Ai Cập 3. Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập 4. Nhật Bản, Lưỡng Hà, Đông Nam Á, Ấn Độ 6. Văn minh Lưỡng Hà nằm ở khu vực nào sau đây? 1. Viễn Đông 2. Trung Đông 3. Nam Á 4. Trung Á 7. Văn minh Ả Rập xuất hiện từ thời kỳ 1. Cổ đại 2. Trung đại 3. Cận đại 4. Hiện đại 8. Chữ viết ACập cổ đại buổi ban đầu là dạng chữ 1. Tượng thanh 2. Tượng ý 3. Tượng hình 4. Hình đinh 9. Đế chế Byzantium còn được gọi là Đế chế Đông La Mã 10. “Ai Cập là tặng phẩm của dòng sông Nile” là nhận định của nhà sử học nào? Herodotus 11. Patesi là chức danh người đứng đầu thành bang ở quốc gia cổ đại nào? Lưỡng Hà 12. Người có công đâu tiên giải mã chữ viết của người Ai Cập cổ đại là ai? Nước nào?Chamollion 13. Trong số các nhận định sau, nhận định nào đúng nhất đối với khái niệm văn minh? 1. Văn minh là dấu hiệu để phân biệt quốc gia này so với quốc gia khác 2. Văn minh là khái niệm thuộc về phương Tây 3. Văn minh là lát cắt đồng đại của lịch sử 4. Dân tộc nào cũng có văn minh 14. Thời Trung và Tân Vương quốc, văn học người Ai Cập tập trung phản ánh 1. Đời sống các vị thần 2. Đời sống các Pharaon và hoàng tộc 3. Đời sống tâm linh, nghi lễ thờ cúng 4. Mâu thuẫn xã hội, nỗi khổ của người lao động 15. Văn học buổi đầu của người Ai Cập tập trung ca ngợi 1. Các chiến binh 2. Các Pharaon 3. Những người xây dựng kim tự tháp 4. Các vị thần 16. Những Vương triều nào của các Pharaon được mệnh danh là “thời kỳ Kim tự tháp” 1. Vương triều III, IV 2. Vương triều II, III 3. Vương triều IV, V 4. Vương triều I,II 17. Công trình nào sau đây không được xây dựng để tặng vợ? 1. Đền Loro Gionggrang 2. Cung A Phòng 3. Đền Taj Mahan 4. Vườn treo Babilon 18. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại còn được lưu lại nhiều nhất trong các văn bản thuộc lĩnh vực 1. Xây dựng 2. Tôn giáo 3. Pháp luật 4. Hành chính​ Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử văn minh thế giới có đáp án! Bài 1 NHẬT BẢN I. Mức độ nhận biết Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay A. Thiên Hoàng. B. Tư sản. C. Tướng quân. D. Thủ tướng. Câu 2. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào? A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ. C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục. D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao. Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế. B. Tiến hành những cải cách tiến bộ. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới. Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là? A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến. C. Quân chủ chuyên chế. D. Liên bang. Câu 5. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là A. đế quốc Mĩ. B. đế quốc Anh. C. đế quốc Pháp. D. đế quốc Đức. II. Mức độ thông hiểu Câu 1. Để tiến hành cuộc Duy tân 1868, Thiên hoàng Minh Trị dựa vào tầng lớp nào? A. Nông dân. B. Đaimyô. C. Samurai. D. Thợ thủ công. Câu 2. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868? A. Giáo dục. B. Quân sự. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 3. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương. D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. Câu 4. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng tư sản triệt để. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng tư sản không triệt để. Câu 5. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật? A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 6. Tính chất của cuộc chiến tranh Nga - Nhật 1904-1905? A. Chiến tranh giải phóng dân tộc. B. Chiến tranh phong kiến. C. Chiến tranh đế quốc. D. Chiến tranh chính nghĩa. Câu 7. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách? A. Để duy trì chế độ phong kiến. B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu. C. Để tiêu diệt Tướng quân. D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến. III. Mức độ vận dụng Câu 1. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ? A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản. B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh. C. Phong trào đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX. D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ. Câu 2. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Liên minh qúy tộc - tư sản nắm quyền. B. Kinh tế Nhật Bản vẫn còn lệ thuộc vào bên ngoài. C. Vấn đề ruộng đất của nông dân da duoc giải quyết... D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc. Câu 3. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng A. Sức mạnh quân sự. B. Sức mạnh kinh tế. C. Truyền thống văn hóa lâu đời. D. Sức mạnh áp chế về chính trị. Câu 4. Khi Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc gắn liền với… A. các cuộc chiến tranh xâm lược. B. mua phát minh từ bên ngoài vào. C. chú trọng phát triển nông nghiệp. C. đẩy mạnh đầu tư giao thông vận tải. Câu 5. Vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt? A. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. B. Thiên Hoàng tiếp tục quản lý nhà nước về mọi mặt. C. Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh kinh tế. D. Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. IV. Vận dụng cao Câu 1. Yếu tố được xem là chìa khóa được rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay? A. Chú trọng bảo tồn văn hóa. B. Chú trọng yếu tố giáo dục. C. Chú trọng phát triển kinh tế. D. Chú trọng công tác đối ngoại. Câu 2. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì? A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa. B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài. C. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ. D. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng. Câu 3. Hiện nay, Việt Nam áp dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản trong cải cách Minh Trị trên lĩnh vực giáo dục ? A. Mở rộng hệ thống trường học. B. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên. C. Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây. D. chú trọng nội dung khoa học-kỉ thuật. BÀI 2. ẤN ĐỘ. I. Mức độ nhận biết Câu 1. Ý nào sau đây không đúng khi nói đến tình hình đất nước Ấn Độ từ đầu TK XVII ? A. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng B. phong trào nông dân diễn ra mạnh mẽ. C. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến. D. Đất nước ổn định, phát triển. Câu 2. Các nước tư bản chủ yếu đua tranh tiến hành xâm lược Ấn Độ là A. Anh và Pháp. B. Pháp và Mĩ. C. Anh và Mĩ. D. Nhật và Nga. Câu 3. Đến giữa TK XIX, Ấn Độ là thuộc địa của Đế quốc nào? A. Nga. B. Anh. C. Nhật. D. Mĩ. Câu 4. Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây vì A. có vị trí chiến lược quan trọng. B. còn trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị. C. có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Á. D. có nguồn nguyên liệu và nhân công dồi dào. Câu 5. Đảng Quốc đại là chính đảng cùa giai cấp nào? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Địa chủ. Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị? A. Đảng Quốc dân Đại hộiQuốc đại thành lập. B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh. C. Đảng Quốc đại trở thành Đảng cấm quyền. D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội. II. Mức độ thông hiểu Câu 1. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là A. gián tiếp. B. trực tiếp. C. giao toàn quyền cho người Ấn Độ. D. kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ. Câu 2. Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là A. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản. B. bị bần cùng, nghèo đói, mất ruộng đất. C. bị ba tầng áp bức của đế quốc, tư sản và phong kiến. D. đời sống ổn định, phát triển. Câu 3. Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu 1885 – 1905? A. Ôn hòa. B. Cải cách. C. Cực đoan. D. Bạo lực. Câu 4. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào? A. Đồng ý những đòi hỏi. B. Đồng ý nhưng có điều kiện. C. Kìm hãm bằng mọi cách. D. Thẳng tay đàn áp. Câu dân Anh thực hiện đạo luật Ben gan nhằm mục đích gì? A. Phát triển kinh tế. B. Ổn định xã hội. C. Khai thác tài nguyên. D. Chia rẽ đoàn kết dân tộc. III. Vận dụng Câu 1. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa? A. Trở thành nơi giao lưu, buôn bán lớn nhất. B. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất. C. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất. D. Trở thành trung tâm kinh tế của Nam Á. Câu 2. Âm mưu của Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” là A. khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ. B. nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở. C. xóa bỏ nền văn hoắ truyền thống của Ấn Độ. D. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ. Câu 3. Mục đích của việc thực hiện chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ Ấn Độ của Anh là A. hợp pháp hóa chế độ đẳng cấp, biến quý tộc phong kiến thành tay sai. B. xoa dịu phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của các thế lực bản xứ. C. lợi dụng các thế lực phong kiến Ấn Độ chống lại những hoạt động của tư sản Ấn Độ. D. duy trì chế độ phong kiến Ấn Độ, lợi dụng việc tranh giành quyền lực giữa các thế lực để dễ cai trị. Câu chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ 1885 – 1908 là A. phong trào dân chủ. B. phong trào độc lập. C. phong trào dân tộc. D. phong trào dân sinh. Câu 5. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ? A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ. B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ. C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ. D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ. ... Trên đây là phần trích dẫn Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử 11 năm 2019 có đáp án, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn lịch sử 6